Singleton Pattern là gì?
Singleton là 1 trong 5 design pattern của nhóm Creational Design Pattern.
Singleton đảm bảo chỉ duy nhất một thể hiện (instance) được tạo ra và nó sẽ cung cấp cho bạn một method để có thể truy xuất được thể hiện duy nhất đó mọi lúc mọi nơi trong chương trình.
Sử dụng Singleton Pattern khi nào?
- Vì class dùng Singleton chỉ tồn tại 1 Instance (thể hiện) nên nó thường được dùng cho các trường hợp giải quyết các bài toán cần truy cập vào các ứng dụng như: Shared resource, Logger, Configuration, Caching, Thread pool, …
- Một số design pattern khác cũng sử dụng Singleton để triển khai: Abstract Factory, Builder, Prototype, Facade,…
- Đã được sử dụng trong một số class của core java như: java.lang.Runtime, java.awt.Desktop.
Những cách nào để implement Singleton Pattern
Eager initialization
Singleton Class được khởi tạo ngay khi được gọi đến. Đây là cách dễ nhất nhưng nó có một nhược điểm mặc dù instance đã được khởi tạo mà có thể sẽ không dùng tới.
package com.gpcoder.patterns.creational.singleton;
public class EagerInitializedSingleton {
private static final EagerInitializedSingleton INSTANCE = new EagerInitializedSingleton();
// Private constructor to avoid client applications to use constructor
private EagerInitializedSingleton() {
}
public static EagerInitializedSingleton getInstance() {
return INSTANCE;
}
}
Eager initialization là cách tiếp cận tốt, dễ cài đặt, tuy nhiên, nó dễ dàng bị phá vỡ bởi Reflection.
Static block initialization
Cách làm tương tự như Eager initialization chỉ khác phần static block cung cấp thêm lựa chọn cho việc handle exception hay các xử lý khác.
package com.gpcoder.patterns.creational.singleton;
public class StaticBlockSingleton {
private static final StaticBlockSingleton INSTANCE;
private StaticBlockSingleton() {
}
// Static block initialization for exception handling
static {
try {
INSTANCE = new StaticBlockSingleton();
} catch (Exception e) {
throw new RuntimeException("Exception occured in creating singleton instance");
}
}
public static StaticBlockSingleton getInstance() {
return INSTANCE;
}
}
Lazy Initialization
Là một cách làm mang tính mở rộng hơn so với 2 cách làm trên và hoạt động tốt trong môi trường đơn luồng (single-thread).
package com.gpcoder.patterns.creational.singleton;
public class LazyInitializedSingleton {
private static LazyInitializedSingleton instance;
private LazyInitializedSingleton() {
}
public static LazyInitializedSingleton getInstance() {
if (instance == null) {
instance = new LazyInitializedSingleton();
}
return instance;
}
}
Cách này đã khắc phục được nhược điểm của cách Eager initialization, chỉ khi nào getInstance() được gọi thì instance mới được khởi tạo. Tuy nhiên, cách này chỉ sử dụng tốt trong trường hợp đơn luồng (single-thread), trường hợp nếu có nhiều luồng (multi-thread) cùng chạy và cùng gọi hàm getInstance() tại cùng một thời điểm thì có thể có nhiều hơn 1 thể hiện của instance. Để khắc phục nhược điểm này chúng ta sử dụng Thread Safe Singleton.
Thread Safe Singleton
Cách đơn giản nhất là chúng ta gọi phương thức synchronized của hàm getInstance() và như vậy hệ thống đảm bảo rằng tại cùng một thời điểm chỉ có thể có 1 luồng có thể truy cập vào hàm getInstance() và đảm bảo rằng chỉ có duy nhất 1 thể hiện của class.
public class ThreadSafeLazyInitializedSingleton {
private static volatile ThreadSafeLazyInitializedSingleton instance;
private ThreadSafeLazyInitializedSingleton() {
}
public static synchronized ThreadSafeLazyInitializedSingleton getInstance() {
if (instance == null) {
instance = new ThreadSafeLazyInitializedSingleton();
}
return instance;
}
}
Cách này có nhược điểm là một phương thức synchronized sẽ chạy rất chậm và tốn hiệu năng, bất kỳ Thread nào gọi đến đều phải chờ nếu có một Thread khác đang sử dụng. Có những tác vụ xử lý trước và sau khi tạo thể hiện không cần thiết phải block. Vì vậy chúng ta cần cải tiến nó đi 1 chút với Double Check Locking Singleton.
Double Check Locking Singleton
Để implement theo cách này, chúng ta sẽ kiểm tra sự tồn tại thể hiện của lớp, với sự hổ trợ của đồng bộ hóa, hai lần trước khi khởi tạo. Phải khai báo volatile cho instance để tránh lớp làm việc không chính xác do quá trình tối ưu hóa của trình biên dịch.
package com.gpcoder.patterns.creational.singleton;
public class DoubleCheckLockingSingleton {
private static volatile DoubleCheckLockingSingleton instance;
private DoubleCheckLockingSingleton() {
}
public static DoubleCheckLockingSingleton getInstance() {
// Do something before get instance ...
if (instance == null) {
// Do the task too long before create instance ...
// Block so other threads cannot come into while initialize
synchronized (DoubleCheckLockingSingleton.class) {
// Re-check again. Maybe another thread has initialized before
if (instance == null) {
instance = new DoubleCheckLockingSingleton();
}
}
}
// Do something after get instance ...
return instance;
}
}
Bill Pugh Singleton Implementation
Với cách làm này bạn sẽ tạo ra static nested class với vai trò 1 Helper khi muốn tách biệt chức năng cho 1 class function rõ ràng hơn. Đây là cách thường hay được sử dụng và có hiệu suất tốt (theo các chuyên gia đánh giá ).
package com.gpcoder.patterns.creational.singleton;
public class BillPughSingleton {
private BillPughSingleton() {
}
public static BillPughSingleton getInstance() {
return SingletonHelper.INSTANCE;
}
private static class SingletonHelper {
private static final BillPughSingleton INSTANCE = new BillPughSingleton();
}
}
Khi Singleton được tải vào bộ nhớ thì SingletonHelper chưa được tải vào. Nó chỉ được tải khi và chỉ khi phương thức getInstance() được gọi. Với cách này tránh được lỗi cơ chế khởi tạo instance của Singleton trong Multi-Thread, performance cao do tách biệt được quá trình xử lý. Do đó, cách làm này được đánh giá là cách triển khai Singleton nhanh và hiệu quả nhất.
Phá vỡ cấu trúc Singleton Pattern bằng Reflection
Reflection có thể được dùng để phá vỡ Pattern của Eager Initialization ở trên. Ví dụ:
package com.gpcoder.patterns.creational.singleton;
import java.lang.reflect.Constructor;
import java.lang.reflect.InvocationTargetException;
public class ReflectionBreakSingleton {
public static void main(String[] args)
throws InstantiationException, IllegalAccessException, InvocationTargetException {
EagerInitializedSingleton instanceOne = EagerInitializedSingleton.getInstance();
EagerInitializedSingleton instanceTwo = null;
Constructor<?>[] constructors = EagerInitializedSingleton.class.getDeclaredConstructors();
for (Constructor<?> constructor : constructors) {
constructor.setAccessible(true);
instanceTwo = (EagerInitializedSingleton) constructor.newInstance();
}
System.out.println(instanceOne.hashCode());
System.out.println(instanceTwo.hashCode());
}
}
Tương tự Eager Initialization, implement theo Bill Pugh Singleton cũng bị break bởi Reflection.
Tổng kết
Có rất nhiều cách implement cho Singleton, mình thường sử dụng BillPughSingleton vì có hiệu suất cao, sử dụng LazyInitializedSingleton cho những ứng dụng chỉ làm việc với ứng dụng single-thread và sử dụng DoubleCheckLockingSingleton khi làm việc với ứng dụng multi-thread. Tùy theo trường hợp cụ thể, bạn hãy chọn cho mình cách implement phù hợp.
Tài liệu tham khảo: https://gpcoder.com/4190-huong-dan-java-design-pattern-singleton/
2 Replies to “Singleton – Làm quen với các Design Pattern cơ…”