Giới thiệu về Amazon DynamoDB – Phần 2

4 min read

Amazon DynamoDB: The AWS NoSQL database

Tiếp tục phần 1, phần này chúng ta sẽ nghiên cứu cách để làm việc với Amazon DynamoDB. Ứng dụng của bạn phải sử dụng một số các thao tác API đơn giản. Dưới đây là tóm tắt các thao tác này.

1. Control plane

Các thao tác điều khiển cho phép bạn tạo và quản lý các bảng DynamoDB. Chúng cũng cho phép bạn làm việc với các indexs, streams và objects phụ thuộc vào bảng.

CreateTable – Tạo một bảng mới. Bạn có thể tùy chọn tạo một hoặc nhiều chỉ số phụ, và kích hoạt DynamoDB Streams cho bảng.

DescribeTable – Trả về thông tin về một bảng, chẳng hạn như sơ đồ khóa chính, thiết lập thông lượng và thông tin chỉ số.

DynamoDB

ListTables – Trả về danh sách các tên của tất cả các bảng của bạn.

UpdateTable – Sửa đổi các thiết lập của một bảng hoặc các chỉ số của nó, tạo hoặc xóa các chỉ số mới trên một bảng, hoặc sửa đổi thiết lập DynamoDB Streams cho bảng.

DeleteTable – Xóa một bảng và tất cả các đối tượng phụ thuộc của nó khỏi DynamoDB.

2. Data Plane

Các thao tác data plane cho phép bạn thực hiện các hành động create, read, update và delete (còn gọi là CRUD) trên dữ liệu trên một bảng. Một số thao tác data plane cũng cho phép bạn đọc dữ liệu từ một chỉ số phụ.

Bản có thể sử dụng PartiQL – một ngôn ngữ truy vấn tương thích với SQL cho Amazon DynamoDB, để thực hiện các thao tác CRUD này hoặc bạn có thể sử dụng các API CRUD cổ điển của DynamoDB mà tách từng thao tác thành các API riêng biệt.

2.1. PartiQL – Một ngôn ngữ truy vấn tương thích với SQL

ExecuteStatement – Đọc nhiều mục từ một bảng. Bạn cũng có thể ghi hoặc cập nhật một mục duy nhất từ một bảng. Khi ghi hoặc cập nhật một mục duy nhất, bạn phải chỉ định các thuộc tính khóa chính.

BatchExecuteStatement – Ghi, cập nhật hoặc đọc nhiều mục từ một bảng. Điều này hiệu quả hơn so với ExecuteStatement vì ứng dụng của bạn chỉ cần “a single network round trip” duy nhất để ghi hoặc đọc các mục.

2.2. Các API thông dụng

2.2.1 Tạo data

PutItem – Ghi một mục duy nhất vào một bảng. Bạn phải chỉ định các thuộc tính khóa chính, nhưng không phải chỉ định các thuộc tính khác.

BatchWriteItem – Ghi lên đến 25 mục vào một bảng. Điều này hiệu quả hơn so với viêc gọi PutItem nhiều lần vì ứng dụng của bạn chỉ cần “a single network round trip” để ghi các mục.

2.2.2 Đọc dữ liệu

GetItem – Lấy một mục duy nhất từ một bảng. Bạn phải chỉ định khóa chính. Bạn có thể lấy toàn bộ mục, hoăc chỉ một tập hợp con của các thuộc tính của nó.

BatchGetItem – Lấy lên đến hơn 100 mục từ một hoặc nhiều bảng.

Query – Lấy tất cả các mục có khóa partition key cụ thể. Bạn phải chỉ định giá trị của partition key. Bạn có thể lấy toàn bộ các mục, hoặc chỉ một tập hợp con của các thuộc tính (attributes) của chúng. Bạn có thể áp dụng điều kiện cho các giá trị khóa sắp xếp (sort key) để chỉ lấy một tập hợp con của dữ liệu có cùng partition key. Bạn có thể sử dụng thao tác này trên một bảng, với điều kiện bảng đó có cả partition key và sort key.

Scan – Lấy tất cả các mục trong bảng hoặc chỉ số được chỉ định. Bạn có thể lấy toàn bộ các mục, hoặc chỉ một tập hợp con. Bạn có thể áp dụng một điều kiện lọc chỉ trả về các giá trị mà bạn quan tâm và loại bỏ phần còn lại.

2.2.3 Cập nhật dữ liệu

UpdateItem – sửa đổi một hoặc nhiều thuộc tính trong một mục. Bạn phải chỉ định primary key. Bạn cũng có thể thực hiện các cập nhật có điều kiệu. Bạn có thể triển khai một bộ atomic counter, cho phép bạn tăng hay giảm một thuộc tính number.

2.2.4 Xóa dữ liệu

DeleteItem – Xóa một mục duy nhất từ một bảng. Phải sử dụng primary key để chỉ định mục muốn xóa.

BatchWriteItem – Xóa lên đến 25 mục từ một hoặc nhiều bảng. Hiệu quả hơn việc gọi DeleteItem nhiều lần.

Nguồn: DynamoDB API

Avatar photo

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *