Google Cloud Platform – Storage (p2)

6 min read

Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu chi tiết hơn về Storage của GCP:
1. Cách nó hoạt động
2. Cách sử dụng chung
3. Định giá (Pricing)
4. Kết luận

I. Cách hoạt động của Storage

Để sử dụng Cloud Storage, trước tiên bạn phải tạo một Bucket, một vùng chứa cơ bản chứa dữ liệu của bạn trong Cloud Storage. Sau đó, bạn sẽ tải các đối tượng lên Bucket đó nơi bạn có thể tải xuống, chia sẻ và quản lý các đối tượng.

  • Cloud Storage là dịch vụ lưu trữ các objects của bạn trong Google Cloud. Một đối tượng là một phần dữ liệu bất biến bao gồm một tệp có định dạng bất kỳ. Bạn lưu trữ các đối tượng trong các thùng chứa được gọi là bucket. Bucket cũng có thể chứa các managed folders mà bạn sử dụng để cung cấp quyền truy cập mở rộng vào các nhóm đối tượng có tiền tố tên dùng chung.
  • Tất cả các Bucket đều được liên kết với một project và bạn có thể nhóm các dự án của mình trong một organization. Mỗi dự án, bộ chứa, thư mục được quản lý và đối tượng trong Google Cloud đều là một tài nguyên trong Google Cloud, cũng như Compute Engine instances..

Hệ thống phân cấp của Google Cloud

Đây là cách cấu trúc Cloud Storage có thể áp dụng cho trường hợp thực tế:

  • Organization: Công ty của bạn, có tên là example Inc., tạo ra một tổ chức trên Google Cloud có tên là exampleinc.org.
  • Project: Ví dụ Inc. đang xây dựng một số ứng dụng và mỗi ứng dụng được liên kết với một dự án. Mỗi dự án có bộ API lưu trữ đám mây riêng cũng như các tài nguyên khác.
  • Bucket: Mỗi dự án có thể chứa nhiều nhóm, là các thùng chứa để lưu trữ các đối tượng của bạn. Ví dụ: bạn có thể tạo một nhóm ảnh cho tất cả các tệp hình ảnh mà ứng dụng của bạn tạo ra và một nhóm video riêng biệt.
  • Object: Mỗi nhóm về cơ bản có thể chứa không giới hạn các đối tượng riêng lẻ, chẳng hạn như hình ảnh có tên là Puppy.png.
  • Managed folder: Mỗi nhóm cũng có thể chứa nhiều thư mục được quản lý, cấp quyền truy cập bổ sung ngoài quyền truy cập được cấp cho nhóm tổng thể. Quyền truy cập bổ sung này áp dụng cho các đối tượng có tiền tố khớp với tên thư mục được quản lý. Ví dụ: bạn có thể tạo một thư mục animals/ được quản lý, thư mục này cung cấp cho người dùng được chỉ định quyền truy cập bổ sung vào các đối tượng như animals/puppy.png và animals/kitten.png.

II. Cách sử dụng chung

1. Backups and archives

Sử dụng Cloud Storage để sao lưu, lưu trữ và khôi phục

Bộ lưu trữ gần tuyến của Cloud Storage cung cấp khả năng lưu trữ nhanh, chi phí thấp, độ bền cao cho dữ liệu được truy cập ít hơn một lần mỗi tháng, giảm chi phí sao lưu và lưu trữ trong khi vẫn duy trì quyền truy cập ngay lập tức. Dữ liệu sao lưu trong Cloud Storage có thể được sử dụng cho nhiều mục đích hơn là chỉ khôi phục vì tất cả các lớp lưu trữ đều có độ trễ tính bằng mili giây và được truy cập thông qua một API duy nhất. (Ảnh trên chỉ là ví dụ cho các nguồn dữ liệu có chúng ta có thể dùng GCS để backup data – mình sẽ ko giải thích chi tiết từng nguồn trong bài viết này)

2. Media content storage and delivery

Lưu trữ dữ liệu stream audio hoặc video

Truyền trực tiếp âm thanh hoặc video đến các ứng dụng hoặc trang web có khả năng dự phòng địa lý của Cloud Storage. Bộ lưu trữ dự phòng địa lý với mức sẵn sàng và hiệu suất cao nhất là giải pháp lý tưởng cho việc phân phối nội dung có độ trễ thấp, QPS cao cho người dùng phân bổ trên các khu vực địa lý
(tương tự như ảnh trên ảnh này chỉ minh họa cách sử dụng audio hoặc video từ GCS)

3. Data lakes and big data analytics

Tạo hồ dữ liệu để phân tích

Phát triển và triển khai các đường dẫn dữ liệu và lưu trữ để phân tích lượng lớn dữ liệu. Cloud Storage cung cấp tính khả dụng và hiệu suất cao đồng thời có tính nhất quán cao, giúp bạn tự tin và chính xác trong khối lượng công việc phân tích.

Chúng ta có thể dùng GCS làm nguồn chứa Data Lake để lưu trữ data dưới dạng raw sau khi ingest, sau đó sử dụng các tool dựng data pipeline để đọc data từ đây một cách nhanh chóng hiệu quả

4. Host a website

Xây dựng, lưu trữ và chạy các trang web động trong bảng điều khiển Google Cloud

Ra mắt một trang web sản phẩm bán lẻ mẫu có thể truy cập công khai và có thể tùy chỉnh, tận dụng Python và JavaScript.

Các bước để host 1 trang web sử dụng Google Cloud
  1. Web client được lưu trữ trên Firebase Hosting.
  2. Web client gọi API được viết bằng Python chạy dưới dạng dịch vụ Cloud Run.
  3. Các cài đặt (configuration) và các biến môi trường bí mật (secrets) cho ứng dụng Python được lưu trữ trong in Cloud Secrets Manager.
  4. CloudSQL for PostgreSQL được sử dụng làm cơ sở dữ liệu quan hệ cho ứng dụng Python.
  5. Cloud Storage đóng vai trò lưu trữ các file tĩnh, hình ảnh hoặc bất cứ dữ liệu tình nào trong ứng dụng

III. Định giá (Pricing)

Giá dịch vụ Lưu trữ đám mây chủ yếu dựa trên vị trí và loại lưu trữ. Phí xử lý dữ liệu và truyền dữ liệu dựa trên việc sử dụng bổ sung cũng có thể được áp dụng.

Dịch vụ sử dụngMô tảGiá (USD)
Always Free usageTất cả khách hàng đều nhận được 5 GiB dung lượng lưu trữ miễn phí trong khu vực US mỗi tháng, không bị tính phí vào khoản tín dụng của bạn. Tìm hiểu thêm về giới hạn Always Free limits..Miến phí
Storage classStandard storage$.02/GiB/tháng
Storage classNearline storage$.01/GiB/tháng
Storage classColdline storage$.004/GiB/tháng
Storage classArchive storage$.0012/GiB/tháng
Data transfer and special network service ratesTruyền dữ liệu trong Google Cloud (Áp dụng khi di chuyển, sao chép, truy cập dữ liệu trong Cloud Storage hoặc giữa các dịch vụ Google Cloud)phụ thuộc vào network chi tiết link
General network usageViệc sử dụng mạng chung áp dụng cho mọi dữ liệu không thuộc một trong các danh mục trên hoặc Always Free usage limits.$0.012->0.20 dựa trên mức sử dụng hàng tháng

IV. Kết luận

  1. Google Cloud Storage cung cấp một loạt giải pháp, mỗi giải pháp được điều chỉnh để đáp ứng các nhu cầu riêng biệt.
  2. Xem xét các yếu tố như yêu cầu về hiệu suất và truy cập theo thời gian thực, bạn có thể chọn dịch vụ lưu trữ phù hợp với ứng dụng của mình.
  3. Sự lựa chọn tối ưu có thể ảnh hưởng sâu sắc đến hiệu suất ứng dụng và thành công chung của doanh nghiệp.
  4. Do đó, điều quan trọng là phải hiểu rõ từng tùy chọn Google Cloud Storage và luôn cập nhật những cải tiến liên tục của chúng, đảm bảo bạn đưa ra quyết định hỗ trợ tốt nhất cho các yêu cầu ngày càng phát triển của mình.

V. Reference

Avatar photo

Clean Code: Nguyên tắc viết hàm trong lập trình…

Trong quá trình phát triển phần mềm, việc viết mã nguồn dễ đọc, dễ hiểu là yếu tố then chốt để đảm bảo code...
Avatar photo Dat Tran Thanh
3 min read

Clean Code: Nguyên tắc comment trong lập trình

Trong lập trình, code không chỉ là một tập hợp các câu lệnh để máy tính thực thi, mà còn là một hình thức...
Avatar photo Dat Tran Thanh
3 min read

Clean Code: Nguyên tắc xử lý lỗi (Error Handling)

Trong quá trình phát triển phần mềm, việc xử lý lỗi không chỉ là một phần quan trọng mà còn ảnh hưởng trực tiếp...
Avatar photo Dat Tran Thanh
4 min read

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *