Giới thiệu
Trong phần 1, mình đã giới thiệu 3 thì đầu tiên mà bạn nên ưu tiên sử dụng: hiện tại đơn (present simple), hiện tại hoàn thành (present perfect) và hiện tại tiếp diễn (present continuous).
Ở phần 2, mình sẽ giới thiệu 3 thì còn lại. Đó chính là: thì quá khứ đơn (past simple), thì tương lai đơn (future simple) và thì tương lai gần (near future)
4. Thì quá khứ đơn
4.1. Công thức
Khẳng định:
S + V-ed/V2
Phủ định:
S + did not (didn’t) + V
Nghi vấn:
Did + S + V?
4.2. Nhận biết và cách dùng
- Diễn tả một hành động, sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
They traveled to Japan last summer
I bought a new phone last week
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ (nhưng hiện tại không còn nữa)
When I was a child, I played outside every evening
She often visited her grandparents on weekends when she was younger.
4.3. Các từ thường đi kèm
Một số trạng từ thường đi với thì quá khứ đơn như: yesterday, last night, last week, last month, last year, ago, in (in 1990, in the past).
He finished the project two days ago
We went to the beach last summer.
5. Thì tương lai đơn
5.1. Công thức
Khẳng định
S + will + V
Phủ định
S + will not (won't) + V
Nghi vấn
Will + S + V?
5.2. Nhận biết và cách dùng
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, quyết định ngay lúc nói
I think I will go for a walk
I will buy some food
- Dự đoán về tương lai
He will probably be late
They will become successful if they work hard
- Lời hứa
I will always support you
Will you come to my party?
5.3. Các từ thường đi kèm
Một số trạng từ thường đi với thì tương lai đơn như: tomorrow, next week/month/year, in the future, soon, in a few minutes/hours/days.
She will finish her project tomorrow
We will travel to Europe next year
6. Thì tương lai gần
6.1. Công thức
Khẳng định
S + am/is/are + going to + V
Phủ định
S + am/is/are + not + going to + V
Nghi vấn
Am/Is/Are + S + going to + V?
6.2. Nhận biết và cách dùng
- Diễn tả dự định hoặc kế hoạch đã có sẵn trong tương lai
We are going to move to a new house next month.
She is going to study abroad next year.
- Diễn tả một điều chắc chắn sẽ xảy ra dựa trên tình huống hiện tại
It is going to rain soon
He is going to have an accident if he’s not careful
6.3. Các từ thường đi kèm
Một số trạng từ thường đi với thì tương lai gần như: soon, tomorrow, next (week, month, year), in a few minutes, in the near future.
They are going to arrive in a few minutes.
I am going to finish my assignment tomorrow
Bonus: Các lỗi thường gặp
Thì quá khứ đơn
- Sử dụng sai dạng quá khứ của động từ:
- Sai: Yesterday, I go to the market.
- Đúng: Yesterday, I went to the market.
(Động từ “go” cần được chuyển sang dạng quá khứ là “went.”)
- Dùng sai trợ động từ “did” trong câu phủ định và câu hỏi:
- Sai: He didn’t went to the party.
- Đúng: He didn’t go to the party.
- Sai: Did she studied last night?
- Đúng: Did she study last night?
- Nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành:
- Sai: I have visited Paris last year.
- Đúng: I visited Paris last year.
(“Last year” là thời điểm cụ thể trong quá khứ nên phải dùng thì quá khứ đơn.)
- Quên thêm “-ed” vào động từ thường (regular verbs):
- Sai: He finish the project yesterday.
- Đúng: He finished the project yesterday.
- Sử dụng sai trạng từ chỉ thời gian:
- Sai: I went to the park since two days ago.
- Đúng: I went to the park two days ago.
Thì tương lai đơn (Future Simple)
- Quên dùng trợ động từ “will” để diễn tả tương lai:
- Sai: She goes to the cinema tomorrow.
- Đúng: She will go to the cinema tomorrow.
- Dùng sai thì hiện tại tiếp diễn để nói về ý định hoặc dự đoán:
- Sai: I am knowing he will come.
- Đúng: I know he will come.
- Nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và tương lai gần (be going to):
- Sai: Look! The clouds are dark. It will rain.
- Đúng: Look! The clouds are dark. It is going to rain.
(Dùng “be going to” cho dự đoán có bằng chứng rõ ràng.)
- Sử dụng sai cấu trúc phủ định:
- Sai: She don’t will come to the party.
- Đúng: She won’t come to the party.
Thì tương lai gần (Be going to)
- Quên sử dụng “be” trong cấu trúc “be going to”:
- Sai: I going to visit my grandparents.
- Đúng: I am going to visit my grandparents.
- Dùng sai với chủ ngữ số ít hoặc số nhiều:
- Sai: He are going to travel tomorrow.
- Đúng: He is going to travel tomorrow.
- Nhầm lẫn với thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả kế hoạch:
- Sai: I am going to flying to Paris next week.
- Đúng: I am flying to Paris next week.
(Thì hiện tại tiếp diễn cũng có thể diễn tả kế hoạch sắp tới với thời gian cụ thể.)
(Dùng “be going to” cho dự đoán có bằng chứng rõ ràng.)
Kết luận
Vậy là đã xong 6 thì bạn nên ưu tiên bạn nên sử dụng trong Tiếng Anh.
Thật ra thì vẫn còn nhiều thì phổ biến khác như thì quá khứ hoàn thành. Tuy nhiên bạn vẫn phải chắc chắn mình đã thành thạo và sử dụng 6 thì cơ bản thật sự chính xác trước đã nhé
Bạn có thể đọc thêm tại: https://www.grammarly.com/blog/grammar/simple-future/